Định nghĩa và phân loại thuốc bảo vệ thực vật
Thuốc bảo vệ thực vật là các
loại hợp chất hóa học, là những chế phẩm
sinh học, là những chất có nguồn gốc động thực vật được khuyến cáo sử dụng để bảo
vệ cây trồng và nông sản cho bà con, được sử dụng để chống lại sự phá hoại của
các vi sinh vật gây hại cho cây trồng
.
|
thuốc trừ bệnh |
.
Ngoài tác dụng phòng trừ sinh
vật gây hại ra, thuốc bảo vệ thực vật còn có tác dụng điều hòa sinh trưởng thực
vật như: các chất làm rụng lá, khô cây giúp cho việc thu hoạch mùa màng thêm
thuận tiện. Ngoài ra những chế phẩm còn có tác dụng xua đuổi hoặc thu hút các
loại sinh vật gây hại đến tài nguyên thực vật đến để tiêu diệt.
Còn ở một số nước người ta định
nghĩa thuốc bảo vệ thực vật có tên gọi là thuốc trừ dịch hại. người ta gọi vậy
là do thuốc trừ dịch hại là vì những vi sinh vật gây hại cho cây trồng và nông
sản có một tên chung là những dịch hại vì vậy những chất dùng để tiêu diệt trừ
chúng được gọi là thuốc trừ dịch hại.
Tùy theo từng thành phần công
dụng của thuốc người ta chia thuốc bảo vệ thành các nhóm như:
Thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh,
thuốc trừ cỏ dại, thuốc trừ nhện hại cây, thuốc trừ chuột,…
Mội nhóm thuốc bảo vệ thực vật
chỉ có thể trừ được một loài dịch hại nhất định.
Trước khi mua thuốc bảo vệ thực
vật để sử dụng người nông dân cần phải biết rõ ruộng nhà mình đang bị loại dịch
hại nào hoành hành và phải nhớ đọc rõ hướng dẫn ghi trên nhãn thuốc xem có phù
hợp không và sử dụng sao cho hiệu quả cao nhất.